Lời người giới thiệu:
- Có những từ ngữ của
miền Nam và miền Bắc trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 viết và cách dùng giống
nhau; nhưng đồng thời cũng có rất nhiều chữ viết giống y như nhau nhưng ý nghĩa
(hoàn toàn khác biệt) dễ dàng gây “hoang mang” (confused) nếu người đọc (hoặc
người nghe) không biết trước.
- Đã có một số tác gia hiện đang sống ở hải ngọai viết về vấn đề gọi là “cái chết của ngôn ngữ Sài gòn cũ.” Cá nhân tôi không đồng ý với quan điểm là tiếng Sài Gòn cũ (VNCH) đã hoặc sẽ chết. Thực tế cho thấy dân số tị nạn CS tại hải ngọai gần 3 triệu người hàng ngày vẫn dùng và bảo tồn chữ Sài gòn cũ trong gia đình, trong các buổi thánh lễ ở nhà thờ, trong kinh sách vào những buổi lễ thuyết pháp Phật giáo, trong các sinh họat thiếu nhi thánh thể cũng như gia đình phật tử… Hiển nhiên chữ Sài Gòn cũ luôn luôn có sẵn và không hề thiếu thì hà cớ gì chúng ta phải dùng đến chữ của Vi-Ci (VC) (riêng sự việc người dân Việt đang sống trong trong nước phải dùng từ ngữ CS trong mọi liên lạc, văn hóa là chuyện cũng dể hiểu thôi...)
Bản Đối Chiếu
TỪ NGỮ Việt Cộng & TỪ
NGỮ Việt Nam Cộng Hòa
Ấn tượng =
Đáng ghi nhớ, đáng nhớ
|
Bắc bộ / Trung bộ
/ Nam bộ = Bắc phần / Trung phần / Nam phần
|
Bác sỹ / Ca sỹ =
Bác sĩ / Ca sĩ
|
Bài nói = Diễn
văn
|
Bang = Tiểu
bang (State) (Vịt + nói chuyên trơ trẽn)
|
Báo cáo =
Thưa trình, nói, kể
|
Bảo hiểm
(mũ) = An toàn (mũ)
|
Bảo quản =
Che chở, giữ gìn, bảo vệ
|
Bắt mắt = Đẹp
mắt, Ưa nhìn, Hấp dẫn
|
Bất ngờ = Ngạc
nhiên (surprised)
|
Bèo = Rẻ (tiền)
|
Bị (đẹp) =
Không dùng động từ “bị;” chỉ dùng tĩnh từ (đẹp)
|
Bình ổn =
Quân bình, ổn định
|
Bổ sung =
Thêm, bổ túc
|
Bồi dưỡng (hối lộ?) =
Nghỉ ngơi, tẩm bổ, săn sóc, chăm nom, ăn uống đầy đủ
|
Bóng đá = Đá
Banh, Túc cầu
|
Bức xúc = Dồn
nén, bực tức
|
Cách ly = Cô
lập
|
Cái A-lô =
Cái điện thọai (telephone receiver)
|
Cái đài =
Radio, máy phát thanh
|
Căn hộ = Căn
nhà
|
Căng (lắm) =
Căng thẳng (intense)
|
Cảnh báo =
Báo động, phải chú ý
|
Cầu lông = Vũ
cầu
|
Chảnh = Kiêu
ngạo, làm tàng
|
Chất lượng =
Phẩm chất tốt (chỉ đề cập phẩm “quality,” không đề cập lượng “quantity”)
|
Chất xám =
Trí tuệ, sự thông minh
|
Chế độ = Quy
chế
|
Chỉ đạo = Chỉ
thị, ra lệnh
|
Chỉ tiêu = Định
suất
|
Chiêu đãi =
Thiết đãi
|
Chủ đạo =
Chính
|
Chủ nhiệm =
Trưởng ban, Khoa trưởng
|
Chủ trì = Chủ
tọa
|
Chữa cháy = Cứu
hỏa
|
Chui = Lén
lút
|
Chứng minh nhân
dân = Thẻ Căn cuớc
|
Chuyên chở =
Nói lên, nêu ra
|
Chuyển ngữ =
Dịch
|
Cơ bản = Căn
bản
|
Co cụm = Thu
hẹp
|
Cơ khí (tĩnh từ!) =
Cầu kỳ, phức tạp
|
Cơ sở = Căn bản,
nguồn gốc
|
Công đoàn =
Nghiệp đoàn
|
Công nghiệp =
Kỹ nghệ
|
Công trình =
Công tác
|
Cửa khẩu =
Phi cảng, Hải cảng
|
Cụm từ = Nhóm
chữ
|
Cứu hộ = Cứu
cấp
|
Đại học mở =
???
|
Đại táo / Tiểu
táo = Nấu ăn chung, ăn tập thể / Nấu ăn riêng, ăn gia đình
|
Đại trà = Quy
mô
|
Đại trà = Quy
mô, cỡ lớn
|
Đảm bảo = Bảo
đảm
|
Đẳng cấp =
Giai cấp
|
Đăng ký = Ghi
danh, ghi tên
|
Đào tị = Tị nạn
|
Đáp án = Câu
trả lời, Đáp số
|
Đáp án = Kết
quả, trả lời
|
Đầu ra / Đầu
vào = Xuất lượng / Nhập lượng
|
Đề xuất = Đề
nghị
|
Đi làm suốt =
Đi làm suốt ngày, suốt buổi ...
|
Diện = Thành
phần
|
Điện cho ai
(sai) = Gọi điện cho ai, điện thoại cho ai
|
Đội ngũ =
Hàng ngũ
|
Đồng bào dân tộc =
Đồng bào sắc tộc
|
Động não = Vận
dụng trí óc, suy luận, suy nghĩ
|
Động thái = Động
lực
|
Động thái = Động
tĩnh (thái độ và hành động)
|
Động viên =
Khuyến khích
|
Đột xuất = Bất
ngờ
|
Dự kiến = Phỏng
định
|
Dũng cảm = Mạnh
mẽ
|
Đường băng =
Phi đạo
|
Đường cao tốc =
Xa lộ
|
Gia công =
Làm ăn công
|
Giá hữu nghị =
Giá tượng trưng
|
Giá mềm = Giá
rẻ
|
Giải phóng mặt bằng =
Ủi cho đất bằng
|
Giải phóng =
Lấy lại, đem đi… (riêng chữ này bị VC lạm dụng rất nhiều)
|
Giảm tốc = Giảm
tốc độ
|
Giản đơn =
Đơn giản
|
Giao dịch (cs
dùng từa tựa như trả giá) = Thương thảo (négocier)
|
Giao lưu =
Giao thiệp, trao đổi
|
Hạch toán = Kế
toán
|
Hải quan =
Quan Thuế
|
Hâm, Tửng =
Khùng, mát giây
|
Hàng không dân dụng =
Hàng không dân sự
|
Hát đôi =
Song ca
|
Hạt nhân (vũ
khí) = Nguyên tử
|
Hát tốp = Hợp
ca
|
Hậu cần = Tiếp
liệu
|
Hệ quả = Hậu
quả
|
Hiện đại = Tối
tân
|
Hiển thị =
Xem, Thấy
|
Hộ chiếu = Sổ
Thông hành
|
Hồ hởi = Phấn
khởi
|
Hộ khẩu = Tờ
khai gia đình
|
Hộ lý = Dâm
nô
|
Hộ Nhà = Gia
đình
|
Hoành tráng =
Nguy nga, tráng lệ, đồ sộ
|
Học vị = Bằng
cấp
|
Hội chữ thập đỏ =
Hội Hồng Thập Tự
|
Hưng phấn =
Kích động, vui sướng
|
Hữu hảo = Tốt
đẹp
|
Hữu nghị =
Thân hữu
|
Huyện = Quận
|
Kênh = Băng tần
(Channel)
|
Khả năng
(có) = Có thể xẩy ra (possible)
|
Khẩn trương =
Gấp rút, Khẩn cấp, nhanh lên
|
Khẩu trang =
Băng vệ sinh
|
Khâu = Bộ phận,
nhóm, ngành, ban, khoa
|
Kiệt suất =
Giỏi, xuất sắc
|
Kiều hối =
Ngoại tệ
|
Kinh qua = Trải
qua
|
Làm chủ = Nô
lệ
|
Làm gái = Làm
điếm
|
Làm việc = Thẩm
vấn, điều tra
|
Lầu năm góc / Nhà
trắng = Ngũ Giác Đài / Tòa Bạch Ốc
|
Lên lớp (vd:
Anh lên lớp tôi) = Dạy đời, Sửa lưng
|
Liên hệ =
Liên lạc (contact)
|
Liên hoan = Đại
hội, ăn mừng
|
Lính gái = Nữ
quân nhân
|
Lính thủy đánh bộ =
Thủy quân lục chiến
|
Linh tinh = Vớ
vẩn
|
Lợi nhuận = Lợi
tức
|
Lược tóm =
Tóm lược
|
Lý giải = Giải
thích (explain)
|
Máy bay lên thẳng =
Trực thăng
|
Mĩ – Mỹ =
(Hoa kỳ =USA)
|
Múa đôi =
Khiêu vũ
|
Nắm bắt = Nắm
vững
|
Nâng cấp =
Nâng, hoặc đưa giá trị lên
|
Năng nổ =
Siêng năng, tháo vát
|
Nghệ danh =
Tên (nghệ sĩ = stage name) dùng ngoài tên thật
|
Nghệ nhân =
Thợ, nghệ sĩ
|
Nghĩa vụ quân sự =
Đi quân dịch
|
Nghiêm túc =
Nghiêm chỉnh
|
Nghiệp dư =
Đi làm thêm (2nd job / nghề phụ, nghề tay trái)
|
Người nước
ngoài = Ngoại kiều
|
Nhà khách =
Khách sạn
|
Nhân thân =
Thân nhân
|
Nhất quán =
Luôn luôn, trước sau như một
|
Nhất trí = Đồng
lòng, đồng ý
|
Nỗi niềm (tĩnh từ!) =
Vẻ suy tư
|
Phản ánh = Phản
ảnh
|
Phản biện =
Phản đối
|
Phần cứng =
Cương liệu
|
Phản hồi = Trả
lời, hồi âm
|
Phần mềm =
Nhu liệu
|
Phát sóng =
Phát thanh
|
Phi khẩu =
Phi trường, phi cảng
|
Phi vụ = Một
vụ trao đổi thương mại (a business deal = thương vụ)
|
Phó Tiến Sĩ =
Cao Học
|
Phục hồi nhân phẩm =
Hoàn lương
|
Phương án = Kế
hoạch
|
Quá tải = Quá
sức, quá mức
|
Quân hàm = Cấp
bực
|
Quản lý = Quản
trị, sở hữu
|
Quan tâm = Lo
lắng
|
Quán triệt =
Hiểu rõ
|
Quảng bá = Quảng
cáo hay Truyền bá
|
Quảng trường =
Công trường
|
Quy hoạch = Kế
hoạch
|
Quy trình =
Tiến trình
|
Sân bay = Phi
trường
|
Sơ tán = Tản
cư
|
Sốc
(“shocked)” = Kinh hoàng, kinh ngạc, ngạc nhiên
|
Sự cố = Trở
ngại
|
Sư = Sư đoàn
|
Sức khỏe công
dân = Y tế công cộng
|
Tài chủ nước lạ =
Tàu cộng xâm lăng
|
Tập đòan / Doanh
nghiệp = Công ty
|
Tàu vũ trụ =
Phi thuyền
|
Tên lửa = Hỏa
tiễn
|
Tham gia lưu thông
(xe cộ) = Lưu hành
|
Tham quan =
Thăm viếng
|
Thân thương =
Thân mến
|
Thanh lý =
Thanh toán, chứng minh
|
Thi công =
Làm
|
Thị phần = Thị
trường
|
Thư giãn = Tỉnh
táo, giải trí
|
Thu nhập = Lợi
tức
|
Thuyết phục
(tính) = Có lý (makes sense), hợp lý, tin được
|
Tiến công = Tấn
công
|
Tiến độ = Tiến
trình
|
Tiến sĩ hữu nghị =
Tiến sĩ giấy - tiến sĩ zdỏm
|
Tiên tiến =
Xuất sắc
|
Tiếp cận = Gần
gũi, Giao tiếp
|
Tiếp thu = Tiếp
nhận, thâu nhận, lãnh hội
|
Tiêu dùng =
Tiêu thụ
|
Tố chất = Tư
chất (cuả một người)
|
Tổ lái = Phi
hành đòan
|
Tờ rơi = Truyền
đơn
|
Tranh thủ = Cố
gắng
|
Trí tuệ = Kiến
thức
|
Triển khai =
Khai triển
|
Tư duy = Suy
nghĩ
|
Tư liệu = Tài
liệu
|
Tư vấn = Cố vấn
(conseiller)
|
Từ = Tiếng,
chữ
|
Ùn tắc = Tắt
nghẽn
|
Vận động
viên = Lực sĩ
|
Vấn nạn = Vấn
đề
|
Viện Ung Bướu =
Viện Ung Thư
|
Vô tư = Tự
nhiên
|
Xác tín =
Chính xác
|
Xe con = Xe
du lịch
|
Xe khách = Xe
đò
|
Xử lý = Giải
quyết, thi hành
|
(… còn tiếp)
Trần Văn Giang
*****
May 26, 2012
Vấn đề ngôn ngữ là vấn đề của muôn thuở, không riêng gì của người Việt. Trong bài viết này, tôi muốn bàn về một thực trạng của tiếng Việt mà đã đến lúc, chúng ta không thể không suy nghĩ về nó một cách nghiêm túc.
Apr 14, 2011
Ngôn ngữ ” Giao hợp “. image. “cụ tỉ” và “cô súc”! http://baomai.blogspot.com/. BaoMai. Ngày đầu tiên về cơ quan, sếp tôi tuyên bố hùng hồn với nhân viên: Đây là giai đoạn đổi mới, chúng ta cần có ý thức tiết kiệm thời gian, ...
Nov 18, 2011
"Bán lô sim rẻ
bèo như con mèo", "hàng cực độc, quý và cổ như thuốc bổ",
"hàng tuyển, chân dài, sim 9X, thích thì nhúc nhích, giá cực hạt dẻ"...
Ngôn ngữ của "Sát thủ đầu mưng mủ" đang đi vào một bộ phận dân kinh
doanh ...
Aug 02, 2011
Qua hai bài
"Kích thước văn hóa trong việc giảng dạy ngôn ngữ" và "Ngôn ngữ
là văn hóa", chúng ta đã đi đến ba nhận định chính: một, ngôn ngữ thực chất
là văn hóa; hai, nói hoặc viết ngôn ngữ khác với tiếng mẹ đẻ của ...
May 01, 2014
Ngôn ngữ của người
Sài Gòn nghe đã thiệt. HOÀNG THẠCH. BM: Những món ngon Sài Gòn - miền Tây. May
17, 2012. (GDVN) - Mỗi một vùng miền trên cả nước đều có những món ăn mang nét
đặc trưng riêng biệt thậm chí ...
Sep 20, 2013
Sau đây, chúng tôi
xin mời quý vị bước vào thế giới của ngôn ngữ Nói Lái qua các câu đố, câu hò,
câu đối, giai thoại trong dân gian và cả những bài thơ mang tính cách Văn học
Nghệ thuật hoặc đã có từ lâu trong nền Văn ...
Sep 17, 2012
Nói cách khác, nếu
việc sử dụng ngôn ngữ trong bộ máy tuyên truyền của đảng và nhà nước Việt Nam
mang đầy tính chính trị thì hiện tượng phản-ngôn ngữ đang phổ biến tại Việt Nam
hiện nay cũng có tính chính trị.
No comments:
Post a Comment
Note: Only a member of this blog may post a comment.